Monks, with the abandoning & destruction of the seven obsessions, the holy life is fulfilled. Which seven?


Này các Tỷ-kheo, do đoạn tận, do cắt đứt bảy tùy miên, Phạm hạnh được sống. Thế nào là bảy?

 

-The obsession of sensual passion,
-The obsession of resistance,
-The obsession of views,
-The obsession of uncertainty,
-The obsession of conceit,
-The obsession of passion for becoming,
-The obsession of ignorance.
With the abandoning & destruction of these seven obsessions, the holy life is fulfilled.


-Dục tham tùy miên,
-Sân tùy miên,
-Kiến tùy miên,
-Nghi tùy miên,
-Mạn tùy miên,
-Hữu tham tùy miên,
-Vô minh tùy miên.
Do đoạn tận, do cắt đứt bảy tùy miên, Phạm hạnh được sống.

 

When, for a monk, the obsession of sensual passion has been abandoned, its root destroyed, like an uprooted palm tree, deprived of the conditions of existence, not destined for future arising. This is called a monk who has cut through craving, has turned away from the fetter, and — by rightly breaking through conceit — has put an end to suffering & stress."


Này các Tỷ-kheo, khi nào Tỷ-kheo nào đoạn tận dục tham tùy miên, cắt đứt tận gốc rễ, làm cho như thân cây sàla, làm cho không thể tái sanh, làm cho không thể sanh khởi trong tương lai, này các Tỷ-kheo, đây gọi là Tỷ-kheo đă chặt đứt khát ái, đă giải tỏa tùy miên, với chơn chánh hiện quán kiêu mạn, đă đoạn tận khổ đau.

 

when, for him, the obsession of resistance has been abandoned, its root destroyed, like an uprooted palm tree, deprived of the conditions of existence, not destined for future arising. This is called a monk who has cut through craving, has turned away from the fetter, and — by rightly breaking through conceit — has put an end to suffering & stress.


Này các Tỷ-kheo, khi nào Tỷ-kheo nào đoạn tận sân tùy miên, cắt đứt tận gốc rễ, làm cho như thân cây sàla, làm cho không thể tái sanh, làm cho không thể sanh khởi trong tương lai, này các Tỷ-kheo, đây gọi là Tỷ-kheo đă chặt đứt khát ái, đă giải tỏa tùy miên, với chơn chánh hiện quán kiêu mạn, đă đoạn tận khổ đau.

 

when, for him, the obsession of views has been abandoned, its root destroyed, like an uprooted palm tree, deprived of the conditions of existence, not destined for future arising. This is called a monk who has cut through craving, has turned away from the fetter, and — by rightly breaking through conceit — has put an end to suffering & stress."


Này các Tỷ-kheo, khi nào Tỷ-kheo nào đoạn tận kiến tùy miên, cắt đứt tận gốc rễ, làm cho như thân cây sàla, làm cho không thể tái sanh, làm cho không thể sanh khởi trong tương lai, này các Tỷ-kheo, đây gọi là Tỷ-kheo đă chặt đứt khát ái, đă giải tỏa tùy miên, với chơn chánh hiện quán kiêu mạn, đă đoạn tận khổ đau.

 

when, for him, the obsession of uncertainty has been abandoned, its root destroyed, like an uprooted palm tree, deprived of the conditions of existence, not destined for future arising. This is called a monk who has cut through craving, has turned away from the fetter, and — by rightly breaking through conceit — has put an end to suffering & stress."


Này các Tỷ-kheo, khi nào Tỷ-kheo nào đoạn tận nghi tùy miên, cắt đứt tận gốc rễ, làm cho như thân cây sàla, làm cho không thể tái sanh, làm cho không thể sanh khởi trong tương lai, này các Tỷ-kheo, đây gọi là Tỷ-kheo đă chặt đứt khát ái, đă giải tỏa tùy miên, với chơn chánh hiện quán kiêu mạn, đă đoạn tận khổ đau.

 

when, for him, the obsession of conceit has been abandoned, its root destroyed, like an uprooted palm tree, deprived of the conditions of existence, not destined for future arising. This is called a monk who has cut through craving, has turned away from the fetter, and — by rightly breaking through conceit — has put an end to suffering & stress."


Này các Tỷ-kheo, khi nào Tỷ-kheo nào đoạn tận mạn tùy miên, cắt đứt tận gốc rễ, làm cho như thân cây sàla, làm cho không thể tái sanh, làm cho không thể sanh khởi trong tương lai, này các Tỷ-kheo, đây gọi là Tỷ-kheo đă chặt đứt khát ái, đă giải tỏa tùy miên, với chơn chánh hiện quán kiêu mạn, đă đoạn tận khổ đau.

 

when, for him, the obsession of passion for becoming has been abandoned, its root destroyed, like an uprooted palm tree, deprived of the conditions of existence, not destined for future arising. This is called a monk who has cut through craving, has turned away from the fetter, and — by rightly breaking through conceit — has put an end to suffering & stress."


Này các Tỷ-kheo, khi nào Tỷ-kheo nào đoạn tận hữu tham tùy miên, cắt đứt tận gốc rễ, làm cho như thân cây sàla, làm cho không thể tái sanh, làm cho không thể sanh khởi trong tương lai, này các Tỷ-kheo, đây gọi là Tỷ-kheo đă chặt đứt khát ái, đă giải tỏa tùy miên, với chơn chánh hiện quán kiêu mạn, đă đoạn tận khổ đau.

 

when, for him, the obsession of ignorance has been abandoned, its root destroyed, like an uprooted palm tree, deprived of the conditions of existence, not destined for future arising. This is called a monk who has cut through craving, has turned away from the fetter, and — by rightly breaking through conceit — has put an end to suffering & stress."


Này các Tỷ-kheo, khi nào Tỷ-kheo nào đoạn tận vô minh tùy miên, cắt đứt tận gốc rễ, làm cho như thân cây sàla, làm cho không thể tái sanh, làm cho không thể sanh khởi trong tương lai, này các Tỷ-kheo, đây gọi là Tỷ-kheo đă chặt đứt khát ái, đă giải tỏa tùy miên, với chơn chánh hiện quán kiêu mạn, đă đoạn tận khổ đau.

 

See also: SN 12.38; AN 7.11